Đánh giá TSCĐ theo giá trị hợp lý

Tóm tắt yêu cầu chuẩn mực

    • Các chuẩn mực liên quan bao gồm IFRS 13 (về đo lường giá trị hợp lý), IAS 16 (về TSCĐ – Tài sản cố định), IAS 38 (về TSCĐ vô hình), và IAS 40 (về Tài sản đầu tư).

    • IFRS 13: Yêu cầu đánh giá tài sản, bao gồm TSCĐ, theo giá trị hợp lý, tức là giá mà một bên muốn trả và một bên muốn nhận trong một giao dịch bình thường. Điều này nhấn mạnh việc sử dụng phương pháp thị trường để xác định giá trị hợp lý.

    • IAS 16, IAS 38, IAS 40: Cung cấp các hướng dẫn cụ thể về việc đánh giá TSCĐ theo giá trị hợp lý. Các chuẩn mực này đề cập đến các phương pháp thông thường được sử dụng như chi phí gốc, giá trị còn lại và giá thị trường.

    • IAS 16 và IAS 38 chủ yếu tập trung vào việc đánh giá TSCĐ vật chất và vô hình như máy móc, thiết bị, quyền sử dụng đất, sáng chế và thương hiệu. IAS 40 tập trung vào việc đánh giá các tài sản đầu tư như bất động sản đầu tư hoặc chứng khoán đầu tư.

Ứng dụng trong chương trình

    • Thực hiện quy trình, bao gồm các bước sau:
      – Khai báo đánh giá TSCĐ;
      – Tạo dữ liệu đánh giá TSCĐ;
      – Cập nhật kết quả đánh giá TSCĐ;
      – Điều chỉnh giá trị TSCĐ;
      – Bút toán đánh giá TSCĐ.
    • Đánh giá lại toàn bộ hoặc chỉ đánh giá giá trị còn lại.
    • Theo cấp độ chính xác của dữ liệu đánh giá.
    • Khai báo các tài sản cần đánh giá theo “Loại đánh giá”, tổ hợp từ các đối tượng: đơn vị, mã tài sản, loại tài sản, nhóm tài sản.
    • Tính toán và chuyển số liệu đánh giá sang điều chỉnh giá trị.
    • Tạo tự động bút toán đánh giá lại tài sản. Xem chi tiết bút toán được hình thành từ các mã tài sản.
    • Báo cáo: Danh sách TSCĐ chưa đánh giá, Biên bản đánh giá TSCĐ, Báo cáo quá trình đánh giá tài sản cố định.

Hướng dẫn thực hiện – đánh giá giá trị còn lại

Tình huống nghiệp vụ giả định

Tài sản xxx có nguyên giá là 36 tỷ đồng, Số kỳ khấu hao là 36 kỳ, đã khấu hao được 2 kỳ, giá trị khấu hao lũy kế là 2 tỷ đồng.

Cuối kỳ 2, doanh nghiệp tiến hành đánh giá lại theo phương pháp tính trên giá trị còn lại tài sản này. Kết quả đánh giá được phân loại theo 3 mức độ tin cậy theo yêu cầu. Số kỳ khấu hao còn lại, giả định không thay đổi.

Hướng dẫn thực hiện

  • Bước 1: Khai báo tham số như sau:

– Đánh giá lại cả giá trị hao mòn tài sản cố định là “Không”;

– Hạch toán đánh giá lại tài sản cố định theo ngoại tệ là “Không”;

– Tài khoản đánh giá lãi tài sản cố định: (Ví dụ nhập 4133, hoặc giá trị khác so với trường tài khoản đánh giá lãi khai báo trong danh mục tài sản khai báo trong bước 2);

– Tài khoản đánh giá lỗ tài sản cố định: (Ví dụ nhập 4134, hoặc giá trị khác so với trường tài khoản đánh giá lỗ khai báo trong danh mục tài sản khai báo trong bước 2);

– Mã lý do tăng do đánh giá lại tài sản cố định: nhập mã lý do tăng giảm tài sản có “Loại tăng giảm” là “1 – Tăng tài sản” trong danh mục “Lý do tăng giảm tài sản”;

– Mã lý do giảm do đánh giá lại tài sản cố định: nhập mã lý do tăng giảm tài sản có “Loại tăng giảm” là “2 – Giảm tài sản” trong danh mục “Lý do tăng giảm tài sản”;

– Diễn giải ngầm định khi điều chỉnh giá trị tài sản cố định: (Ví dụ nhập: “Bút toán đánh giá lại tài sản cố định”).

  • Bước 2: Vào “Danh mục tài sản cố định”, tại ngăn thông tin chung, khai báo: 

– Tài khoản đánh giá lãi tài sản cố định: (Ví dụ nhập 4131);

– Tài khoản đánh giá lỗ tài sản cố định (Ví dụ nhập 4132);

  • Bước 3:  Khai báo đánh giá TSCĐ;

Chọn loại đánh giá theo số thẻ tài sản (10), khai báo số thẻ tài sản, nhập “hiệu lực từ kỳ/ năm”, “hiệu lực đến kỳ/năm” có thể không nhập. 

Với khai báo này tất cả các tài sản sau khi tính khấu hao kỳ đều có thể được thực hiện quy trình đánh giá lại

  • Bước 4: Tính khấu hao kỳ 1 và 2;
  • Bước 5: Tạo dữ liệu đánh giá TSCĐ;

Vào “Tạo số liệu đánh giá TSCĐ”, chọn Kỳ/Năm cần tạo.

Nếu chưa có dữ liệu, nhấn xử lý “Tạo số liệu” trên thanh công cụ, chương trình sẽ tự động lấy dữ liệu từ kết quả khấu hao và thông tin khai báo trong “Khai báo đánh giá tài sản cố định” theo điều kiện lọc.

Nhấn “In”: Kết xuất ra tệp bảng tính để người dùng nhập liệu số liệu đánh giá và kết nhập lại tại chức năng “Cập nhật kết quả đánh giá tài sản cố định”.
Các thông tin trong tệp kết quả tạo số liệu phụ thuộc vào tham số hệ thống có liên quan (tham số “Hạch toán đánh giá lại tài sản cố định theo ngoại tệ” và “Đánh giá lại cả giá trị hao mòn tài sản cố định”). Trong ví dụ này, tệp bảng tính cần nhập liệu các trường “Gt còn lại 1-2-3 và “Số kỳ kh còn lại”.

  • Bước 6: Cập nhật kết quả đánh giá TSCĐ

Nhập số liệu đánh giá “Gt còn lại” tương ứng các cấp độ 1-2-3 là 33.6 – 33 và 32 tỷ đồng. Số kỳ còn lại, giả định không thay đổi.

Trường hợp đánh giá nhiều tài sản, người dùng có thể nhập số liệu vào tệp bảng tính đã được in ra từ hệ thống trong bước 4. Để thực hiện, nhấn xử lý “Lấy số liệu từ tệp…”, chọn tệp số liệu đã đánh giá và nhấn nhận.

  • Bước 7: Điều chỉnh giá trị TSCĐ sau đánh giá

Nhấn xử lý “Cập nhật lại số liệu” để lấy dữ liệu mới hoặc cập nhật lại dữ liệu từ bước “Cập nhật kết quả đánh giá tài sản cố định” đồng thời tính toán lại các giá trị liên quan (trường “Điều chỉnh kh kỳ” và “Kh sau điều chỉnh”) nếu có.

Nhấn xử lý “Chuyển vào sổ tài sản” để chuyển các dữ liệu đánh giá sang thông tin điều chỉnh (tại chức năng “Điều chỉnh giá trị tài sản”) và cập nhật giá trị nguyên giá, giá trị đã khấu hao, giá trị còn lại, số kỳ khấu hao còn lại sau đánh giá cho kỳ hiện tại. 

Nhấn xử lý “Xóa chuyển sổ tài sản”: Xóa dữ liệu thực hiện trong bước “Chuyển vào sổ tài sản” nói trên.

  • Xem báo cáo khấu hao kỳ 2:

Nhận xét: Cột “Nguyên giá” và “Gt còn lại”: đã điều chỉnh giảm sau bước đánh giá cuối kỳ 2. Cột “Gt đã kh” và “Gt kh trong kỳ” vẫn có giá trị như trước đánh giá.

  • Tính khấu hao kỳ 3 và xem báo cáo khấu hao kỳ 3:

Nhận xét: Cột “Nguyên giá” và “Gt còn lại”: đã điều chỉnh giảm sau bước đánh giá cuối kỳ 2. Cột “Gt đã kh” và “Gt kh trong kỳ” đã được áp dụng giá trị sau đánh giá.

  • Bước 8: Tạo bút toán đánh giá TSCĐ:

Vào chức năng “Bút toán đánh giá TSCĐ”, chọn “Kỳ/Năm” cần tạo, nhập kỳ 2, nhấn “Nhận”, chương trình sẽ liệt kê tất cả các bút toán sẽ được tạo trong sổ sách kế toán. Trong ví dụ này, bút toán được tạo là “Giảm nguyên giá”. Chi tiết như sau:

    • Giá trị hạch toán: Chênh lệch giảm nguyên giá; 
    • Diễn giải: Tham số hệ thống “Diễn giải tiếng việt ngầm định khi điều chỉnh giá trị tài sản cố định”.
    • Hạch toán:
      • Ghi Nợ tài khoản đánh giá lỗ tài sản cố định (chọn trong danh mục tài sản nếu có, nếu không sẽ chọn tham số hệ thống “Tài khoản đánh giá lỗ tài sản cố định”);
      • Ghi Có tài khoản tài sản (danh mục tài sản).

Nhấn “Tạo bút toán” để ghi vào các sổ sách liên quan phát sinh tài khoản.

Người dùng có thể xem trước thông tin chi tiết của bút toán bằng cách nhấn vào giá trị cột “Tài khoản nợ” tại dòng bất kỳ. 

 

  • Bước 9: In biên bản đánh giá lại.

Vào chức năng “Biên bản đánh giá TSCĐ”, nhập các thông tin “Kỳ/Năm” đánh giá, các ghi chú và kết luận liên quan nhu hình mô tả. Nhấn xử lý “Lấy dữ liệu”, tại màn hình lọc dữ liệu, chọn “Nguồn dữ liệu” là “2 – Kết quả đánh giá” để in biên bản hoàn chỉnh

Người dùng có thể chọn “Nguồn dữ liệu” là “1 – Tạo số liệu đánh giá” để in biên bản trước khi đánh giá. Tham khảo thêm các mẫu in tương ứng tùy mục đích sử dụng.

 

  • Bước 10: Kiểm tra số liệu báo cáo.

Kiểm tra các báo cáo liên quan phát sinh tài khoản (ví dụ: bảng kê chứng từ) ngày cuối kỳ 2, với mã chứng từ là “TS2”.

Hướng dẫn thực hiện – đánh giá toàn bộ

Tình huống nghiệp vụ giả định

Tài sản xxx có nguyên giá là 36 tỷ đồng, Số kỳ khấu hao là 36 kỳ, đã khấu hao được 2 kỳ, giá trị khấu hao lũy kế là 2 tỷ đồng.

Cuối kỳ 2, doanh nghiệp tiến hành đánh giá lại toàn bộ theo các giá trị “Nguyên giá”, “Giá trị đã khấu hao” và “Giá trị còn lại” của tài sản này. Kết quả đánh giá được phân loại theo 3 mức độ tin cậy theo yêu cầu. Số kỳ khấu hao còn lại, giả định không thay đổi.

Hướng dẫn thực hiện

  • Bước 1: Khai báo tham số như sau:
    • Đánh giá lại cả giá trị hao mòn tài sản cố định là “Có”;
    • Các tham số khác tương tự ví dụ đánh giá với giá trị còn lại.
  • Bước 2-3-4: Tương tự ví dụ đánh giá với giá trị còn lại.
  • Bước 5: Cập nhật kết quả đánh giá TSCĐ.Nhập vào nguyên giá và Gt đã khấu hao mới sau đánh giá. Gt còn lại chương trình tự tính. 

Số kỳ còn lại, giả định không thay đổi.

Trường hợp đánh giá nhiều tài sản, người dùng có thể nhập số liệu vào tệp bảng tính đã được in ra từ hệ thống trong bước 4. Để thực hiện, nhấn xử lý “Lấy số liệu từ tệp…”, chọn tệp số liệu đã đánh giá và nhấn nhận.

  • Bước 6: Điều chỉnh giá trị TSCĐ sau đánh giá

Nhấn xử lý “Cập nhật lại số liệu” để lấy dữ liệu mới hoặc cập nhật lại dữ liệu từ bước “Cập nhật kết quả đánh giá tài sản cố định” đồng thời tính toán lại các giá trị liên quan (trường “Điều chỉnh kh kỳ” và “Kh sau điều chỉnh”) nếu có.

Nhấn xử lý “Chuyển vào sổ tài sản” để chuyển các dữ liệu đánh giá sang thông tin điều chỉnh (tại chức năng “Điều chỉnh giá trị tài sản”) và cập nhật giá trị nguyên giá, giá trị đã khấu hao, giá trị còn lại, số kỳ khấu hao còn lại sau đánh giá cho kỳ hiện tại. 

Nhấn xử lý “Xóa chuyển sổ tài sản”: Xóa dữ liệu thực hiện trong bước “Chuyển vào sổ tài sản” nói trên.

  • Xem báo cáo khấu hao kỳ 2:

Nhận xét: Cột “Nguyên giá”, “Gt đã khấu hao” và “Gt còn lại”: đã điều chỉnh giảm sau bước đánh giá cuối kỳ 2. Cột  “Gt kh trong kỳ” vẫn có giá trị như trước đánh giá.

  • Tính khấu hao kỳ 3 và xem báo cáo khấu hao kỳ 3:

Nhận xét: Cột “Nguyên giá”, “Gt đã khấu hao” và “Gt còn lại”: đã điều chỉnh giảm sau bước đánh giá cuối kỳ 2. Cột “Gt kh trong kỳ” đã được áp dụng giá trị sau đánh giá.

  • Bước 8: Tạo bút toán đánh giá TSCĐ:

Vào chức năng “Bút toán đánh giá TSCĐ”, chọn “Kỳ/Năm” cần tạo, nhập kỳ 2, nhấn “Nhận”, chương trình sẽ liệt kê tất cả các bút toán sẽ được tạo trong sổ sách kế toán. Trong ví dụ này, bút toán được tạo là “Giảm nguyên giá” và “Giảm hao mòn”. Chi tiết như sau:

Bút toán “Giảm nguyên giá”:

      • Giá trị hạch toán: Chênh lệch giảm nguyên giá; 
      • Diễn giải: Tham số hệ thống “Diễn giải tiếng việt ngầm định khi điều chỉnh giá trị tài sản cố định”.
      • Hạch toán:
        • Ghi Nợ tài khoản đánh giá lỗ tài sản cố định (chọn trong danh mục tài sản nếu có, nếu không sẽ chọn tham số hệ thống “Tài khoản đánh giá lỗ tài sản cố định”);
        • Ghi Có tài khoản tài sản (danh mục tài sản).

Bút toán “Giảm hao mòn”:

      • Giá trị hạch toán: Chênh lệch giảm giá trị đã khấu hao; 
      • Diễn giải: Tham số hệ thống “Diễn giải tiếng việt ngầm định khi điều chỉnh giá trị tài sản cố định”.
      • Hạch toán:
        • Ghi Nợ tài khoản khấu hao sản cố định (trong danh mục tài sản);
        • Ghi Có tài khoản tài sản (danh mục tài sản).

Nhấn “Tạo bút toán” để ghi vào các sổ sách liên quan phát sinh tài khoản.

Người dùng có thể xem trước thông tin chi tiết của bút toán bằng cách nhấn vào giá trị cột “Tài khoản nợ” tại dòng bất kỳ. 

 

  • Bước 9: In Biên bản đánh giá, tương tự như ví dụ đánh giá với giá trị còn lại. Tuy nhiên trình bày mẫu in sẽ khác biệt do phương pháp đánh giá khác nhau.

  • Bước 10: Kiểm tra số liệu báo cáo.

Kiểm tra các báo cáo liên quan phát sinh tài khoản (ví dụ: bảng kê chứng từ) ngày cuối kỳ 2, với mã chứng từ là “TS2”.

Lưu ý

    • Chú ý bước 5 –  tạo số liệu đánh giá:
      – Trường hợp đã tính khấu hao nhưng do người dùng chỉnh sửa ngày bắt đầu tính khấu hao (dẫn đến ngày kết thúc khấu hao thay đổi) thì người dùng phải thực hiện xóa khấu hao của các tháng đã tính trước ngày bắt đầu tính khấu hao;
      – Ngày cuối kỳ/năm đánh giá sau ngày khóa sổ;
      – Các bản ghi đã tồn tại trước đó sẽ không được tạo lại (trong trường hợp muốn tạo lại, phải xóa tất cả và tạo lại).
    • Trong bước 8:
      • Trường hợp dữ liệu lần tính toán gần nhất đã có, nhưng người dùng có chỉnh sửa các thông tin thuộc các bước trước, nhấn xử lý “Lấy số liệu…” để  chương trình tính toán lại từ dữ liệu “Điều chỉnh giá trị tài sản cố định sau đánh giá” với các điều chỉnh có “Tình trạng” = “Đã chuyển sổ tài sản”;
      • Tài khoản đánh giá lãi/lỗ tài sản cố định: nếu không khai báo cho mã tài sản, bút toán sẽ được hạch toán theo tài khoản khai báo trong tham số hệ thống.
    • Người dùng tham khảo thêm tại hướng dẫn sử dụng chi tiết theo chức năng có liên quan.

 

Cập nhật vào 8 Tháng Tư, 2024

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap