Tính năng mới

 

Tính năng mới

Hệ thống

  • Bổ sung chức năng truy vấn dữ liệu báo cáo thông qua ứng dụng Skype (Chatbot), giúp khai thác dữ liệu từ hệ thống dữ liệu của doanh nghiệp thông qua trí tuệ nhân tạo, giúp việc truy vấn trở nên nhanh chóng và linh hoạt hơn.

    • Tính năng:
      • Truy vấn nhanh bằng các câu hỏi đơn giản, không cần thao tác phức tạp;
      • Từ khóa linh hoạt, không bị giới hạn bởi cú pháp cứng nhắc;
      • Không cần sử dụng phần mềm, vẫn có thể xem báo cáo theo nhu cầu;
      • Hỗ trợ trên mọi thiết bị có cài đặt Skype, dễ dàng truy cập mọi lúc, mọi nơi;
      • Kết quả trực quan: Báo cáo ngắn gọn, có biểu đồ minh họa, giúp dễ hiểu và không gây nhàm chán.

(Xem: Hướng dẫn “Truy vấn dữ liệu qua ứng dụng Skype)

Trước bổ sung:

      • Người dùng cần sử dụng hệ thống phần mềm hoặc ứng dụng Fast Business tương đương trên thiết bị di động để khai thác báo cáo.
    •  
  • Bổ sung tiện ích hỗ trợ người dùng đổi mã hoặc gộp mã cho một số danh mục đối tượng.
    • Đối tượng áp dụng: Các trường mã đối tượng danh mục đã nhập liệu trong cơ sở dữ liệu (ví dụ: mã khách hàng, mã sản phẩm, mã tài khoản…).
    • Đặc biệt, với danh mục tài khoản, tiện ích hỗ trợ tự động tạo tài khoản con và chuyển toàn bộ phát sinh tài khoản hiện tại sang tài khoản con mới vừa tạo.
    • Không áp dụng: Các mã đối tượng được sử dụng cố định trong các mẫu báo cáo. Các mã đã khai báo trong tham số hệ thống.
    • Tính năng:
      • Lưu trạng thái tiến trình khi gặp lỗi;
      • Cho phép chạy lại từ bước bị lỗi mà không cần thực hiện lại toàn bộ quy trình;
      • Tối ưu hiệu suất: người dùng có thể thực hiện ngay xử lý hoặc có thể đặt lịch xử lý trong thời gian thấp điểm, giảm tải cho hệ thống trong giờ cao điểm;
      • Theo dõi và kiểm soát: Ghi lại nhật ký các tiến trình để người dùng tham khảo nếu cần thiết. 

(Xem: Hướng dẫn “Khai báo đổi mã, gộp mã”)

Trước bổ sung:

      • Người dùng chỉ thực hiện qua việc sửa số liệu các bản ghi đã nhập liệu liên quan mã đối tượng;
      • Người dùng phải thực hiện phức tạp hơn trong trường hợp danh mục tài khoản (khi chuyển dữ liệu phát sinh từ tài khoản hiện tại sang tài khoản con mới tạo, sẽ không thể thực hiện được nếu chưa xóa các dữ liệu phát sinh liên quan).
  • Bổ sung tiện ích truy vấn và phân tích dữ liệu liên quan đến phát sinh tài khoản, mua hàng, bán hàng, tồn kho. 

Tính năng:

      • Truy vấn nhanh những thông tin liên quan số dư và dữ liệu hạch toán các tài khoản đã được tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh các kỳ;
      • Truy vấn những thông tin liên quan dữ liệu hạch toán của các chứng từ phát sinh;
      • Truy vấn những thông tin liên quan dữ liệu mua hàng;
      • Truy vấn những thông tin liên quan dữ liệu bán hàng;
      • Truy vấn những thông tin liên quan dữ liệu tồn kho.

(Xem: “Truy vấn và phân tích dữ liệu “)

Trước bổ sung: Chưa truy vấn các số liệu này, ngoại trừ thông tin nhân viên thuộc phân hệ nhân sự.

  • Bổ sung tiện ích sao chép và dán khối dữ liệu từ các ứng dụng khác vào màn hình nhập liệu của chương trình:
    • Đối tượng áp dụng: Các lưới dữ liệu chi tiết trong chứng từ, đặc biệt khi cần nhập một khối lượng lớn bản ghi.
    • Tiện ích hỗ trợ: dán trực tiếp khối dữ liệu sao chép từ các ứng dụng khác (như Excel hoặc các phần mềm bảng tính) vào màn hình nhập liệu của chương trình.
    • Mục đích: Giảm thiểu thời gian và công sức nhập liệu thủ công, đồng thời tăng độ chính xác nhờ sao chép và dán dữ liệu đã được chuẩn bị trước.các lưới dữ liệu chi tiết trong chứng từ.

(Xem: Hướng dẫn chung khi làm việc với chương trình, phần “Sao chép và dán khối dữ liệu từ các ứng dụng vào màn hình nhập liệu”)

Trước bổ sung: Sử dụng tính năng kết nhập dữ liệu từ bảng tính, kết nhập toàn bộ nội dung từ bảng tính. Vì vậy, người dùng phải điều chỉnh bảng tính và lưu lại trước khi tiến hành thao tác kết nhập.

  • Bổ sung tiện ích quét khối dữ liệu, để sao chép và dán theo khối trong màn hình dạng lưới:
    • Đối tượng: các lưới dữ liệu chi tiết trong chứng từ, màn hình dữ liệu báo cáo, xử lý (không bao gồm màn hình tìm kiếm danh điểm)
    • Hỗ trợ: Dùng chuột để quét hoặc dùng bàn phím, cho phép quét khối trên các dòng hiện hữu hoặc các dòng (cột) bị khuất cần được cuộn ra để thấy trên lưới.

(Xem: Hướng dẫn chung khi làm việc với chương trình, phần “Chọn khối dữ liệu trong màn hình lưới”)

Trước bổ sung: Chưa hỗ trợ tính năng chọn khối.

  • Bổ sung tiện ích sao chép và dán dữ liệu theo khối trong màn hình dạng lưới:

(Xem: Hướng dẫn chung khi làm việc với chương trình, phần “Sao chép và dán khối dữ liệu trong màn hình lưới”)

Trước bổ sung: Người dùng thực hiện kết nhập dữ liệu cho nhiều dòng dữ liệu trong lưới hoặc dán dữ liệu của chỉ 1 ô nhập liệu trong lưới.

Bán hàng

  • Bổ sung phân hệ bán lẻ. 
  • Tính năng:
    • Tính năng tổng quan
      • Quản lý theo ca/cửa hàng/quầy/ Ngầm định theo người sử dụng;
      • Khóa ca làm việc.
    • Quản lý thẻ và doanh số thành viên
      • Cập nhật thông tin thẻ;
      • Khai báo điều kiện nâng cấp thẻ;
      • Cập nhật doanh số tích lũy đầu kỳ/tích lũy bổ sung;
      • Tính doanh số tích lũy hết hiệu lực;
      • Nâng cấp thẻ theo doanh số tích lũy, theo kỳ hoặc chu kỳ.
    • Giao dịch bán
      • Phiếu bán hàng: Bán hàng cho khách hàng có dùng thẻ thành viên Bán hàng cho khách hàng có phiếu quà tặng, phiếu quà tặng khác. In phiếu bán hàng, thiết kế mẫu in, kết nối máy hiển thị giá, phát hành hóa đơn điện tử từ phiếu bán hàng;
      • Hàng trả lại: Nhập dữ liệu trả hàng trên phiếu bán hàng, lấy dữ liệu trả hàng từ phiếu bán hàng;
      • Bán phiếu quà tặng.
    • Quản lý Phiếu quà tặng
      • Danh sách phiếu quà tặng;
      • Phiếu quà tặng khác;
      • Điều chuyển phiếu quà tặng.
    • Tương tác dữ liệu kế toán
      • Tạo hóa đơn cho phiếu bán hàng;
      • Báo cáo tình hình xuất hoá đơn hàng bán lẻ.

(Xem: Hướng dẫn “Quản lý bán lẻ)

Hóa đơn đầu vào

  • Bổ sung tiện ích đề xuất mã nhà cung cấp và mã hàng hóa tham chiếu theo thông tin từ hóa đơn đầu vào (dựa tên người bán và tên hàng hóa trong hóa đơn);
  • Bổ sung chức năng “Cập nhật thông tin mã hàng theo nhà cung cấp”.
    • Tính năng: Tự động lưu lại thông tin đề xuất mã nhà cung cấp và mã hàng hóa tham chiếu sau các lần tạo chứng từ. Trong các lần tạo chứng từ tiếp sau với thông tin tương đương, chương trình sẽ tự động tham chiếu theo danh sách này. Người dùng có thể tự cập nhật nhật bổ sung hoặc điều chỉnh thông tin tham chiếu qua các thao tác thêm mới, sửa bản ghi. 

(Xem: Hướng dẫn  “Cập nhật thông tin mã hàng theo nhà cung cấp”

Trước bổ sung:

      • Người dùng được yêu cầu xác nhận mã tham chiếu trước khi thực hiện tạo chứng từ, mặc dù đã xác nhận trong lần tạo chứng từ gần nhất.
  • Bổ sung tiện ích hỗ trợ người dùng tạo nhanh nhiều chứng từ kế toán từ danh sách hóa đơn đầu vào khi chọn nhiều hóa đơn.
    • Tính năng:
      • Hỗ trợ người dùng tạo nhanh chóng nhiều chứng từ kế toán từ danh sách hóa đơn đầu vào trong trường hợp có nhiều hóa đơn từ cùng 1 nhà cung cấp;
      • Tự động xác định nhà cung cấp, hoặc mã hàng hóa mua vào dựa trên thông tin từ hóa đơn đầu vào;
      • Tự động xác định tài khoản hạch toán dựa trên các thông tin liên quan ứng với từng loại chứng từ được tạo. Các ràng buộc dữ liệu tương tự như nhập liệu chứng từ theo cách thủ công hoặc kêt nhập dữ liệu từ bàng tính

(Xem: Hướng dẫn  “Danh sách hóa đơn đầu vào” mục “Tạo nhanh cho nhiều chứng từ”) 

Trước bổ sung:

      • Người dùng chỉ thực hiện tạo 1 chứng từ trong 1 lần thực hiện.

Tính năng gói cập nhật SP23 (phát hành tháng 8 năm 2024)

Hệ thống

  • Bổ sung tiện ích trên các màn hình nhập liệu dạng lưới:

    • Cho phép chèn dòng trước dòng hiện tại khi người dùng nhấn “Chèn dòng…”

Trước bổ sung: Người dùng thêm dòng trống bằng cách nhấn “Thêm” và dùng các nút chuyển lên (xuống) để chuyển dòng trống vào vị trí cận trước dòng hiện tại. 

    • Cho phép cập nhật nhanh các trường trong màn hình nhập liệu có kiểu dữ liệu dạng tìm kiếm như Tài khoản, Mã khách, … Chương trình sẽ sao chép giá trị ô hiện tại cho các ô dữ liệu trống khác khi nhấn “Cập nhật cho các bản ghi…”. Lưu ý: trong một số trường hợp, các trường này có thể liên quan các ràng buộc xử lý phức tạp khác trên màn hình, chương trình sẽ không hỗ trợ gán và đồng thời xuất hiện cảnh báo người dùng;

Trước bổ sung: Khi kết nhập dữ liệu có nhiều chi tiết, nhưng dữ liệu gốc chưa đủ các thông tin trên, hoặc tích hợp lấy dữ liệu từ hóa đơn đầu vào với nhiều chi tiết, người dùng phải cập nhật từng dòng hoặc phải kết xuất dạng bảng tính và kết nhập lại sau khi đã nhập chi tiết bảng tính.

    • Cho phép xóa tất cả các dòng trong màn hình nhập liệu khi người dùng nhấn chọn “Xóa chi tiết…”

Trước bổ sung: Người dùng nhấn xóa từng dòng.

  • Tiện ích tự động chọn mặc định số chứng từ theo quyển chứng từ. Khi nhập ngày chứng từ, chương trình tự động trả về số chứng từ phù hợp tìm được theo quyển chứng từ khả dụng. Quy tắc: Số chứng từ luôn ưu tiên theo quyển chứng từ, nếu quyển còn hiệu lực và còn số thì dùng hệ thống số theo quyển này, nếu quyển hết hiệu lực sẽ chọn quyển tiếp theo, nếu không có tồn tại quyển nào thì sẽ lấy theo số.

Trước bổ sung: Người dùng chọn quyển chứng từ.

  • Bổ sung danh mục nhóm đơn vị: Cho phép khai báo “danh sách đơn vị” vào nhóm đơn vị cơ sở. Ví dụ ứng dụng trong trường hợp báo cáo chung cho đơn vị cơ sở là văn phòng công ty mẹ và các chi nhánh có mã số thuế, chỉ cần chọn công ty 1 lần, thay vì chọn nhiều đơn vị cơ sở. (Để sử dụng tiện ích này, cần thực hiện một số khai báo hệ thống, liên hệ quản trị viên hệ thống hoặc nhân viên tư vấn để khai báo các thông số này)

Trước bổ sung:

Khi chọn báo cáo nhiều đơn vị, người dùng cần chọn các đơn vị để xử lý báo cáo.

  • Tiện tích khai báo giao diện người dùng: Người dùng có thể trình bày giao diện theo khai báo. Các khai báo chính:
    • Bổ sung các chỉ thị liên quan dòng hiện thời;
    • Tùy chỉnh số lượng bản ghi phân trang;
    • In đậm tiêu đề, dòng tổng cộng;
    • Màu sắc: màu nền, màu chữ, màu đường chỉ thị dòng hiện tại, màu chỉ thị các nút,…;
    • Định dạng trường số của giao diện theo người sử dụng, không phụ thuộc vào các khai báo chung hoặc các thiết lập hệ thống khác liên quan định dạng số.

Xem thêm hướng dẫn chi tiết tính năng tại đây Khai báo giao diện

Trước bổ sung:

Định dạng và thao tác trên trường số phụ thuộc vào các khai báo chung hoặc các thiết lập hệ thống khác liên quan định dạng số, việc cá nhân hóa nhập liệu và thao tác trường số trở nên khó khăn hoặc không thực hiện được.

Giao diện cố định theo bản xuất xưởng hoặc có thể chỉnh sửa nhưng các khai báo phụ thuộc nhiều vào quản trị hệ thống. Các chỉ thị dòng hiện tại chưa nổi bật.

Tổng hợp

  • Bổ sung xử lý “Kiểm tra khai báo thông tin tài khoản” trên danh mục tài khoản: khi khai báo tùy chọn “Kiểm tra các ký tự của tài khoản con phải khai báo trùng so với tài khoản mẹ” là “Không kiểm tra” sẽ xuất hiện xử lý này để hỗ trợ người dùng kiểm tra các tài khoản khai báo tài khoản mẹ bị lỗi tạo vòng (đệ quy). Người dùng tham khảo thêm tính năng “Xử lý liên quan hệ thống tài khoản mới” trình bày phía sau
  • Xử lý liên quan hệ thống tài khoản mới. Danh mục tài khoản: cho phép khai báo tài khoản con không cần trùng ký tự với tài khoản mẹ nếu tham số tùy chọn “Kiểm tra các ký tự của tài khoản con phải khai báo trùng so với tài khoản mẹ” có giá trị khai báo là “Không kiểm tra”;
    Báo cáo: xử lý dữ liệu báo cáo sẽ lên đúng theo khai báo tài khoản mẹ, con do hệ thống tài khoản mới cho phép tài khoản mẹ, con khác ký tự nhau.

Trước bổ sung: Lập luận tính toán số liệu các tài khoản trong một số báo cáo dựa vào cách tổ chức các ký tự phía bên trái của tài khoản (ví dụ: tài khoản cấp 1: “111”, cấp 2: “1111”, cấp 3: “11111”), kiểm soát việc tạo tài khoản qua tùy chọn “Kiểm tra các ký tự của tài khoản con phải khai báo trùng so với tài khoản mẹ”

  • Tiện tích hỗ trợ cập nhật/xóa nhanh trên chi tiết của chứng từ phiếu kế toán: Cho phép cập nhật nhanh các trường có kiểu dữ liệu dạng tìm kiếm như Tài khoản, Mã khách,… Chương trình sẽ sao chép giá trị ô hiện tại cho các ô dữ liệu trống khác thông qua tiện ích.

Trước bổ sung: Khi kết nhập dữ liệu có nhiều chi tiết, nhưng dữ liệu gốc chưa đủ các thông tin trên, hoặc tích hợp lấy dữ liệu từ hóa đơn đầu vào với nhiều chi tiết, người dùng phải cập nhật từng dòng hoặc phải kết xuất dạng bảng tính và kết nhập lại sau khi đã nhập chi tiết bảng tính.

Tồn kho

  • Bổ sung tính năng xóa giá vốn hàng tồn kho đã tính: chọn “Xóa kết quả tính giá hàng tồn kho” khi có nhu cầu áp lại giá vốn là 0 cho các mặt hàng tính giá trung bình/giá trung bình di dộng/ nhập trước xuất trước đã lưu trong sổ sách (số liệu trở về như trước khi tính giá).

Hóa đơn điện tử

  • Khi hủy phiếu xuất kho điện tử cho phép tùy chọn xóa/không xóa ghi sổ như hóa đơn (để xử lý đúng trong một số trường hợp, ví dụ: hàng xuất bị trả về, ko được xóa trong số sách, phải làm phiếu nhập kho,…).
  • Bổ sung tiện ích lấy dữ liệu hóa đơn đã phát hành từ cổng thông tin dữ liệu hóa đơn điện tử về phần mềm kế toán để tạo chứng từ hạch toán. Ứng dụng khi doanh nghiệp nhập liệu và phát hành hóa đơn trên cổng thông tin dữ liệu hóa đơn điện tử, hoặc từ máy tính tiền và phát hành qua cổng thông tin. Những hóa đơn này cần được chuyển vào phần mềm kế toán để hạch toán.

Xem thêm hướng dẫn chi tiết tính năng tại đây Danh sách hóa đơn điện tử đã phát hành

Trước bổ sung: người dùng tải số liệu liên quan và dùng chức năng kết nhập từ bảng tính.

Tài sản cố định

  • Cải tiến chức năng tính khấu khao: chỉnh sửa lập luận tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần theo hệ số điều chỉnh. Chi tiết:
    • Bổ sung cho phép nhập ngày bắt đầu khấu hao theo ngày bắt đầu sử dụng chương trình hoặc ngày bắt đầu khấu hao trong quá khứ (xem hướng dẫn cách nhập liệu trong phần “Khai báo tăng tài sản“, tài sản khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh / ngày tính khấu hao);
    • Bổ sung cho phép áp dụng tính khấu hao theo ngày trong phương pháp số dư giảm dần theo hệ số điều chỉnh.

Trước bổ sung:

    • Chỉ nhập ngày bắt đầu khấu hao theo ngày bắt đầu sử dụng chương trình;
    • Chỉ áp dụng tham số tính khấu hao theo ngày cho phương pháp đường thẳng.

Tính năng gói cập nhật phát hành tháng 4 năm 2024

Hệ thống

  • Trong biểu đồ thuộc màn hình “Tổng quan“: bổ sung các số liệu trên biểu đồ.

Trước bổ sung: người dùng phải di chuyển chuột vào vị trí, chương trình thể hiện số liệu liên quan.

  • Kết nhập từ bảng tính: bổ sung tối đa có thể được các chức năng còn lại, chuẩn hóa các chức năng đã có.
    • Hệ thống: Khai báo sử dụng quyển chứng từ;
    • Tổng hợp: Đăng ký số chứng từ ghi sổ, danh mục tài khoản, khai báo các bút toán phân bổ định kỳ, khai báo các bút toán kết chuyển tự động;
    • Bán hàng: Cập nhật chiết khấu, giảm giá, danh mục chiết khấu, danh mục địa chỉ giao hàng, danh mục phương tiện vận chuyển;
    • Tồn kho: Danh mục quy đổi đơn vị tính;
    • Giá thành sàn phẩm: danh mục công đoạn, 
    • Nhân sự: Danh mục vị trí công việc, danh mục bộ phận, danh mục môn học, danh mục phường/xã, danh mục quận/huyện, danh mục công cụ, dụng cụ, danh mục bộ phận;
    • Tuyển dụng: Cập nhật kết quả kiểm tra, cập nhật kết quả phỏng vấn;
    • Chấm công: Cập nhật thông tin nhân viên không cần chấm công, khai báo số phép cộng thêm cho nhân viên, cập nhật giờ vào, ra cho nhân viên, điều chỉnh giờ vào, ra cho nhân viên, điều chỉnh bộ phận tính công cho nhân viên, cập nhật thông tin nhân viên nghỉ theo chế độ, đăng ký tăng ca cho nhân viên, cập nhật số dư phép, cập nhật số phép phát sinh cho nhân viên, danh mục ký hiệu chấm công, khai báo chi tiết loại lương theo công, cập nhật đơn giá giờ công, khai báo ngày nghỉ, ngày lễ, khai báo thang bảng lương, cập nhật hệ số theo bộ phận;
    • Lương: Cập nhật điều chỉnh thuế khấu trừ (mục Thuế thu nhập cá nhân), khai báo thang bảng lương, danh mục phụ cấp, cập nhật hệ số theo bộ phận, cập nhật đơn giá sản phẩm;
    • Bảo hiểm: Danh mục trợ cấp BHXH, danh mục nơi đăng ký KCB.

Trước bổ sung: chỉ hỗ trợ các chức năng thường dùng, một số chức năng chưa chuẩn hóa về trình bày, ràng buộc. 

  • Khi kết nhập từ bảng tính, cho phép tùy chọn có xác thực cho các hóa đơn được kết nhập. Thực hiện bổ sung tương tự trên các chứng từ có thông tin “Xác thực”.

Trước cập nhật bổ sung: Phát hành hóa đơn từ phần mềm phát hành hóa đơn điện tử, cần kết nhập để xử lý hạch toán, các hóa đơn này cần được xác định là không “Xác thực” để không cần phát hành nữa.

  • Ràng buộc cho khai báo tham số tùy chọn liên quan định dạng: Cảnh báo ràng buộc khi khai báo định dạng phần thập phân quá giới hạn cho phép; khai báo định dạng trường giá/tiền nt ít số lẻ hơn trường giá/tiền.

Trước bổ sung: chưa ràng buộc các khai báo sai, có thể gây các lỗi xử lý tiềm ẩn do tính toán các số lẻ.

  • Cải tiến liên quan khai báo ẩn các trường: để người dùng thông thường (có quyền chức năng nhưng không có quyền quản trị) có thể tự khai báo ẩn hiện trường tự do theo từng đơn vị/người dùng. Bổ sung thêm loại người dùng thông thường có thể tự định nghĩa. Chi tiết liên quan:
    • Khai báo danh sách trường ẩn: Bổ sung chức năng mới, dữ liệu khai báo tại chức năng này sẽ được dùng cho “Khai báo ẩn các trường”;
    • Khai báo ẩn các trường: chỉnh sửa đáp ứng yêu cầu cải tiến đã đề cập trên, theo đó, nếu đã khai báo danh sách trường ẩn, với người dùng quản trị, khi vào “Khai báo ẩn các trường”  (hoặc “Khai báo ẩn các trường cho người sử dụng”),  nếu chọn “Hệ thống” sẽ khai báo ẩn liên quan giá vốn tiền vốn, nếu chọn “Loại mẫu” là “2 – Khai báo” sẽ khai báo các trường khác;
    • Với người dùng thông thường chỉ có thể tự khai báo ẩn theo chi tiết khai báo trường ẩn như loại 2 nêu trên;
    • Ngoài ra, bổ sung cảnh báo ràng buộc trong “Khai báo ẩn các trường” khi tồn tại trường có khai báo là trường bắt buộc nhập nhưng cũng có trong danh sách các trường ẩn.

Trước bổ sung: mẫu hệ thống chung chỉ có người dùng quản trị mới được khai báo, và chỉ khai báo cho thông tin liên quan “giá vốn, tiền vốn”. Người dùng thông thường sẽ không được can thiệp vào khai báo, không ẩn các trường theo các trường hợp đặc thù.

  • Hỗ trợ cho phép sắp xếp nhanh các cột trên chức năng. Hỗ trợ cho phép sắp xếp trên màn hình danh sách chứng từ, sắp xếp khi xem chi tiết phát sinh của một dòng số liệu báo cáo tổng hợp (drilldown) và trong các màn hình chứng từ có số liệu theo quy trình nhiều.

Trước bổ sung: chưa thực hiện tính năng này trên chứng từ để tối ưu hóa tốc xử lý, chỉ cho phép sắp xếp trên báo cáo.

  • Xử lý động theo khai báo tên đối tượng cho phân hệ Quản trị khác: xử lý động việc thể hiện mã và tên đối tượng trên tất cả các chức năng trong chương trình. Sử dụng chức năng “Khai báo tên đối tượng” (chức năng ẩn dành cho nhân viên tư vấn triển khai) cho các chức năng, báo cáo thuộc phân hệ Quản trị khác. Theo chỉnh sửa mới, dùng 6 mã xử lý là 001, 010, 020, 030, 040, 050. So với phiên bản cũ, sẽ bỏ 2 xử lý và thêm 4 xử lý. Chi tiết cách dùng như sau:
    • 001 – Tên chức năng: (không thay đổi):  Tên trình đơn danh mục (menu) của chính đối tượng, tên tiêu đề trong danh mục của chính đối tượng;
    • 010 –  Mã đối tượng trên danh mục: Nhãn mã danh mục của chính đối tượng, tên tiêu đề cột mã đồi tượng trong màn hình danh sách liệt kê (browse);
    • 020  – Tên đối tượng trên danh mục: Nhãn tên danh mục của chính đối tượng, tên tiêu đề cột tên đồi tượng trong màn hình danh sách liệt kê (browse);
    • 030  – Mã đối tượng trên màn hình lọc các chức năng: Tên nhãn đối tượng trên màn hình lọc, màn hình nhập mã;
    • 040  – Tên đối tượng trên chức năng: Tên trình đơn danh mục (menu) và tên tiêu đề của các chức năng liên quan chính đối tượng;
    • 050 – Tiêu đề trên mẫu in (mã xử lý 014 cũ): Tên đối tượng trong tiêu đề báo cáo liên quan đối tượng.

Trước bổ sung: dùng 5 mã xử lý là 001, 010, 012, 014, 016. Một số vị trí chưa hiển thị được cụ thể như người dùng định nghĩa.

Kế toán Tổng hợp

  • Bút toán kết chuyển tự động: Bổ sung “Khai báo chi tiết bút toán kết chuyển tự động”: Dùng để khai báo chi tiết các mã đối tượng cần kết chuyển cuối kỳ đối với các bút toán có khai báo kết chuyển chi tiết theo đối tượng (vụ việc, bộ phận, lệnh sản xuất, hợp đồng,…).

Trước bổ sung: các đối tượng được kết chuyển theo khai báo chung tại bút toán kết chuyển, người dùng không thể xử lý tùy chỉnh cho các kỳ khác nhau.

  • Bút toán kết chuyển tự động: Bổ sung bút toán chuyển lợi nhuận năm nay sang năm trước. Chức năng “Khai báo bút toán kết chuyển tự động được bổ sung thêm “Loại kết chuyển” là “5 – Lợi nhuận năm nay sang năm trước”. 

Trước bổ sung: người dùng chức năng “Điều chỉnh số dư tài khoản đầu năm” để ghi nhận bút toán.

  • Bổ sung liên quan kê khai thuế theo Luật quản lý thuế mới: Bổ sung để thuận tiện cho việc đối chiếu giữa tờ khai và bảng kê khi chọn “Loại kê khai” = 2 – Kê khai kỳ trước. Theo đó, bảng kê hóa đơn thuế đầu vào, đầu ra sẽ chỉ cần thực hiện truy vấn 1 lần sẽ lên đủ dữ liệu phản ánh trên tờ khai. Các chỉnh sửa liên quan trong phần này:
    • Khi lưu chứng từ sẽ ghi lại thêm “Kỳ kê khai” trong dữ liệu thuế, các chứng từ khi lưu dữ liệu thuế nếu có loại kê khai kỳ trước thì lưu “Kỳ kê khai” là kỳ liền trước của ngày hạch toán;
    • Bảng kê hóa đơn thuế đầu vào, đầu ra, Bảng kê thuế đầu vào hoàn thuế, Báo cáo tổng hợp giảm thuế…cũng được bổ sung tương ứng lọc theo ngày hạch toán và ngày hóa đơn.

Trước bổ sung: báo cáo chuẩn chỉ lọc theo ngày hạch toán của chứng từ,  khi đối chiếu giữa tờ khai và bảng kê, nếu dùng loại kê khai kỳ trước thì bảng kê phải lọc 2 lần: lần đầu là tháng kê khai với  loại kê khai kỳ này và lần sau là tháng liền kề sau cho các hóa đơn có loại kê khai kỳ trước thì mới lên đủ dữ liệu phản ánh trên tờ khai.

  • Bổ sung liên quan kê khai thuế theo Luật quản lý thuế mới: bổ sung cách tính cho tờ khai thuế trong trường hợp kê khai thuế khác kỳ- khi đó – sẽ có sự chênh lệch giữa số dư tài khoản thuế được khấu trừ và số liệu trong dữ liệu thuế. Các chỉnh sửa liên quan trong phần này:
    • Bổ sung “Cách tính” và “Mã số kỳ sau” trong khai báo mẫu báo cáo tờ khai thuế;
    • Bổ sung xử lý tính toán trong tờ khai: Với cách tính của chỉ tiêu báo cáo là “Kỳ trước” sẽ được lấy từ chỉ tiêu có khai báo “Mã số kỳ sau” là chỉ tiêu “Kỳ trước”;
    • Bổ sung xử lý “Lưu” trong tờ khai, nhấn để lưu lại giá trị chỉ tiêu có khai báo “Mã số kỳ sau” là chỉ tiêu “Kỳ trước”;
    • Cho phép xem chi tiết phát sinh của một dòng số liệu chỉ tiêu  báo cáo (drilldown) trong tờ khai. Kết quả trả về màn hình sẽ là bảng kê chứng từ hạch toán hay bảng kê chứng từ thuế đầu ra/đầu vào tùy thuộc khai báo mẫu của chỉ tiêu tại trường “Lấy từ tệp” (0 – Sổ cái, 1 – Thuế đầu vào, 2 – Thuế đầu ra).

Trước bổ sung: người dùng sử dụng số liệu điều chỉnh trong “Điều chỉnh số liệu tờ khai thuế gía trị gia tăng”.

Kế toán tiền mặt tiền gửi

  • Bổ sung liên quan phần hành kết nối ngân hàng điện tử: bổ sung tiện ích cho phép truy vấn và lấy thông tin tên người thụ hưởng qua napas hay trong ngân hàng chuyển tiền thông qua số tài khoản. Tại thẻ Ủy nhiệm chi của Giấy báo nợ bổ sung nút “Lấy tên người thụ hưởng…” (Lưu ý: chỉ mới thực hiện cho ngân hàng Quân đội (MBBank).

Trước bổ sung: người dùng tự nhập các thông tin trong thẻ Ủy nhiệm chi, trường “Đơn vị nhận tiền” ngầm định từ “Tên người thụ hưởng” hoặc theo tên khách hàng trong danh mục khách hàng, chưa đối chiếu với thông tin trên hệ thống ngân hàng điện tử.

  • Tối ưu các xử lý liên quan tỷ giá ghi sổ, bổ sung tính năng kết nhập từ bảng tính trong trường hợp liên quan tiền ngoại tệ. Như vậy, ngoại trừ trường hợp loại 1 và tỷ giá đích danh, đã hỗ trợ các các chứng từ như sau: 
    • Báo có: loại 2;
    • Báo nợ: loại 2 và 9;
    • Phiếu thu tiền mặt: loại 2;
    • Phiếu chi tiền mặt: loại 2 và 9;
    • Bút toán điều chỉnh giảm công nợ (phân hệ Phải thu): loại 2;
    • Bút toán điều chỉnh giảm công nợ (phân hệ Phải trả): loại 2.
  • Đồng thời bổ sung tính năng kết nhập từ bảng tính các chứng từ trên trong trường hợp liên quan tiền ngoại tệ và không liên quan xử lý tỷ giá tức thời (loại 5).

Trước bổ sung: chưa hỗ trợ để ưu tiên tốc độ xử lý chứng từ.

Bán hàng/Công nợ phải thu

  • Bổ sung khai báo sử dụng trường cho Lệnh xuất kho
  • Bổ sung ràng buộc nhập diễn giải liên quan phát hành hóa đơn điện tử (HDDT): bổ sung bắt buộc nhập trường “Diễn giải” nếu “Xác thực” trong thông tin xác thực là “Có” để tránh phải chỉnh sửa lại chứng từ khi phát hành. Bổ sung  cho một số chứng từ sau:
    • Hóa đơn dịch vụ;
    • Hóa đơn điều chỉnh giá dịch vụ;
    • Hóa đơn giảm giá hàng hóa – dịch vụ;
    • Hóa đơn dịch vụ trả lại;
    • Hóa đơn dịch vụ trả lại nhà cung cấp.

Trước bổ sung: Người dùng quên không nhập, khi phát hành sẽ cảnh báo, và người dùng phải mở chứng từ để bổ sung thông tin.

  • Bổ sung trường mã thanh toán hỗ trợ cho phát hành HDDT: Thêm trường “Mã thanh toán” cho 2 chứng từ “Phiếu nhập hàng bán trả lại” và “Hóa đơn dịch vụ trả lại” để phục vụ cho việc phát hành HDDT. Lưu ý: chỉ tham gia phát hành HDDT khi truyền thêm hình thức thanh toán để hỗ trợ mẫu in, không xử lý liên quan theo dõi thanh toán công nợ.

(Trước bổ sung: theo bản cập nhật 22.9, bổ sung cho phép phát hành điều chỉnh từ 2 chứng từ “Phiếu nhập hàng bán trả lại” và “Hóa đơn dịch vụ trả lại”, nhưng chưa bổ sung trường thanh toán tương ứng)

  • Bổ sung cho phép hủy nhiều hóa đơn đồng thời: cho phép hủy nhiều hóa đơn cùng lúc cho kết nối với nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử Fast (chọn loại là “9 – Hủy” trong chức năng phát hành hóa đơn).

(Trước bổ sung: kết nối với nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử Fast, chỉ hỗ trợ hủy từng hóa đơn, tương tự các nhà cung cấp khác)

  • Tiện ích tạo tự động thông báo sai sót liên quan HDDT: Tạo thông báo sai sót tự động và gửi cơ quan thuế khi phát hành điều chỉnh, thay thế hoặc hủy hóa đơn. (chi tiết tham khảo hướng dẫn riêng tại: “Tạo tự động thông báo sai sót”)

Trước bổ sung: người dùng phải tạo thông báo sai sót.

Quản lý tài sản cố định/Công cụ

  • Cải tiến chức năng “Khai báo hệ số phân bổ khấu hao TSCĐ” (tương tự “Khai báo hệ số phân bổ CCDC”):
    • Bổ sung xử lý liên quan ràng buộc toàn vẹn dữ liệu: xóa tất cả các dữ liệu trong khai báo hệ số phân bổ nếu mã tài sản bị xóa hoặc thay đổi;
    • Sao chép dữ liệu với loại 1 – Lấy dữ liệu từ kỳ trước: Cho phép sao chép khai báo của kỳ trước cho các mã tài sản chưa có khai báo trong kỳ cần thực hiện.
  • Trước cải tiến: Khi xóa/sửa mã tài sản/công cụ, các dữ liệu nhập trong khai báo hệ số sẽ không phù hợp với danh mục. Khi sao chép khai báo phân bổ cho tháng sau, nếu đã có số liệu, chương trình không cho phép sao chép. Người dùng phải xóa tất cả các khai báo hệ số liên quan mã đang cần sao chép mới có thể sao chép lại.

Nhân sự

  • Thêm báo cáo Mẫu số 01/PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động 2023 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Bảo hiểm

  • Bổ sung số liệu đầu vào cho báo cáo trên tại chức năng “Cập nhật thời gian làm việc ngành nghề nặng nhọc, độc hại”.

Tính năng trước gói cập nhật phát hành tháng 4 năm 2024

Hóa đơn điện tử

Cập nhật vào 12 Tháng Ba, 2025

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap